Trong section 1 của bài thi IELTS LISTENING bạn có thể gặp dạng bài điền tên tên
riêng vào khoảng trống. Đây là dạng bài tương không dễ ăn điểm vì nếu bài đọc có
SPELLING tên riêng thì dễ, nếu không thì rất khó để nghe chính xác được tên riêng của
người. Điều này đòi hỏi các em phải thường xem hoặc nghe các tên thông dụng của người
bản xứ hàng ngày!
Ví dụ: SECTION 1
Complete the form below
Write no more than two words and /or a number for each answer
Example: Sheraton Hotel
Arrival date: (1)…………… Number of nights
Guest name: (2)……………. Hamilton (vị trí 2 cần điền tên riêng, Hamilton là họ)
Credit card number: (3)…………….
Chú ý: trong bài tập này chúng ta sẽ bắt buộc phải điền tên riêng ở vị trí số (2). Nếu không
được nghe SPELLING từ bài đọc thì tương đối khó để điền đúng các âm của tên riêng vào.
Ở ví dụ này ta thử điền vào vị trí (2) 1 tên nào đó, có thể là “lewis” (lewis Hamilton: tay
đua công thức 1 rất nổi tiếng của Anh Quốc)
Dưới đây, là tổng hợp 70 tên người thường xuyên xuất hiện nhất trong các bài thi IELTS
LISTENING!
- TÊN RIÊNG CỦA NAM
1. Jack 2. Oliver 3. James 4. Lewis 5. Andrew 6. Charlie 7. Lucas 8. Harris 9. Jacob 10. Harry 11. Daniel 12. Thomas 13. Aaron 14. Cameron 15. William 16. Nathan 17. Matthew 18. Jamie 19. Dylan 20. Andrew 21. Michael 22. Ryan 23. Harrison 24. George 25. Robbie 26. Richard 27. Paul 28. Edward 29. Kevin 30. Jason 31. Brian 32. Mark 33. Robert 34. Jonas 35. Pete |
- TÊN RIÊNG CỦA NỮ
1. Emily 2. Jessica 3. Ella 4. Lucy 5. Lily 6. Emma 7. Anna 8. Hannah 9. Katie 10. Rosie 11. Harper 12. Daisy 13. Rebecca 14. Alice 15. Scarlett 16. Emilia 17. Julia 18. Maria 19. Sarah 20. Charlotte 21. Sophie 22. Maisie 23. Hollie 24. Megan 25. Ivy 26. Michelle 27. Susan 28. Linda 29. Maria 30. Jennifer 31. Nancy 32. Helen 33. Elizabeth 34. Catherine 35. Keira |