7 QUY TẮC NGỮ PHÁP CẦN BIẾT KHI HỌC TIẾNG ANH IELTS ĐỂ ĐẠT ĐIỂM CAO

Chia sẻ bài viết

Học tiếng Anh IELTS như thế nào để vững ngữ pháp và đạt điểm cao là câu hỏi của rất nhiều bạn học viên. Trong các bài thi thì ngữ pháp chiếm 25% số điểm nên ngữ pháp chiếm số điểm tương đối cao trong bài. Nếu học kỹ ngữ pháp thì trong bài thi phần này bạn sẽ có được số điểm tuyệt đối rồi đó. Điều này không có nghĩa là bạn chỉ nên tập trung vào ngữ pháp, vì các yếu tố khác như khả năng diễn đạt trôi chảy, khả năng trả lời câu hỏi và ý tưởng tổ chức câu trả lời của bạn ở dạng viết cũng rất quan trọng. Nó cũng quan trọng để xác định điểm kiểm tra.

Quy tắc thứ nhất: Dùng đúng thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn 

alt-tag (hoc tieng anh)
Nắm chắc ngữ pháp khi học tiếng Anh
  • HIỆN TẠI ĐƠN

Hiện tại đơn diễn tả sự việc đang ở hiện tại.

Ví dụ: The sun rise in the east

Hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động và kéo dài đến thời điểm hiện tại

  • HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing +0

Phu dinh: S+BE+NOT+V_ing+O

Nghi vấn: BE + S+ V_ing – 0

BI ĐONG: S + AM IS ARE + BEING + V3/ED

Tie nhân biết: Now, right now, at present at the moment currently..

Look, listen, be quiet…

Ví dụ: 

I am studying English right now.

Quy tắc thứ hai: Dùng đúng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

  • HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
  • Khẳng định: S + have has + Past participle (V3) + 0
  • Phủ định: S + have has +NOT+Past participle + O
  • Nghi vấn: have/has +S+ Past participle + 0
  • BI ĐONG: S + HAVE HAS + BEEN + V3/ED

Từ nhận biết:  just,recently, ever, already, not…yet,never, since, for, before…

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ rồi, nhưng không có thời điểm xác định, không biết thời điểm khi nào.

Ví dụ: I have graduated.

I graduated in 2018

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.

Ví dụ: 1 have lived in Vietnam to years

  • QUÁ KHỨ ĐƠN

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • Khẳng định: S + V_ed/2 +0
  • Phủ định: S + DID+ NOT +V+ 0
  • Nghi vấn: DID + S+V+ 0 ?

VỚI TOBE

  • Khẳng định: S + WAS WERE +0
  • Phi đinh: S+WAS/WERE+NOT+O
  • Nghi vấn: WAS WERE + S+ 0 ?
  • BI ĐONG: S+WAS/WERE+ V3/ED 

Từ nhận biết: yesterday,last month, last week, last year,,last day, last night…

Cách dùng:

Ví dụ: He retired last month.

Quy tắc thứ ba: Dạng bị động

Dạng bị động có thể được sử dụng bất cứ khi nào bạn muốn nghe có vẻ trang trọng và không cá tính hơn. Bạn hình thành dạng bị động bằng cách sử dụng động từ “to be” ở thì bạn muốn, cộng với quá khứ phân từ (dạng thứ ba của động từ; ví dụ, đối với động từ “write”, bạn sẽ sử dụng “written”).

Tại sao điều này lại hữu ích cho IELTS?

Bạn có thể sử dụng dạng bị động trong cả hai bài viết trong kỳ thi IELTS, đặc biệt là trong các bài báo cáo cần giọng điệu trang trọng hơn.

Quy tắc thứ tư: Động từ khuyết thiếu

Động khuyết thiếu sử dụng là trợ động từ trong câu. Các động từ như Might, Can, Cable, Shall, Should, Will, Will, Must (không To) hoặc Ought, Need, Have. Trong bài thi, bạn nên sử dụng modal verbs để nói và viết trở nên đa dạng hơn, mang tính thảo luận và tự cho mình là đúng. Bạn cũng sẽ thấy động từ này thường xuyên trong các khóa học nghe và đọc, vì vậy hãy chú ý!

Quy tắc thứ năm: Mạo từ

  • The là mạo từ xác định
  • A/An là Mạo từ bất định

The được dùng để nói về con người, sự vật và sự việc

An: đứng trước các từ bắt đầu bởi 1 nguyên âm

A: được dùng trước 1 phụ hoặc  hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.

Quy tắc sáu: Cấu trúc so sánh

alt-tag (hoc tieng anh)
Hiểu rõ cấu trúc so sánh khi học tiếng Anh
  • So sánh bằng – So sánh hơn – So sánh nhất
  • So sánh bằng

Cấu trúc sử dụng là as … as

S+V+as+ {adj/ adv} – as + {noun pronoun)

Việc xác định mức độ so sánh của trạng từ hay tính từ tùy thuộc vào động từ mà ta sử dụng các dạng mệnh đề so sánh, nếu là “tobe” hoặc “các động từ nối khác thì đó là sự so sánh của tính từ.

Ví dụ: John sings as well as his sister. 

  • So sánh Hơn

Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và trạng từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm nhưng tận cùng là er, ow, y, le) và tính từ, trạng từ đài (3 âm tiết trở lên). | Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi her. (thick – thicker; cold-colder;quiet-quieter) 

Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ wxz) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger red-redder, hot-hotter) 

Đối với tính từ, trạng từ đài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc trạng từ đó(more beautiful; more important; more believable). | Đối với tính từ tận cùng là phụ âm +y, phải đối y thành hier (happy-happier, dry drier, pretty-prettier). 

Đối với các tính từ có đuôi -ed, ful, -ing, -ish -ous thì sẽ chuyển thành more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring more cautious) 

  • So sánh nhất

So sánh nhất (trên 3 đối tượng) Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số đó hơn các đối tượng còn lại được gọi là nhất.

Quy tắc bảy: Sửa lỗi chính tả thường xuyên

alt-tag (hoc tieng anh)
Học tiếng anh chính xác cần phải biết sửa lỗi chính tả thường xuyên

Đây là một trong những điều cần làm trong quá học tiếng anh. Hãy chú ý những lỗi thường gặp và sửa từng bước một để tránh những lỗi nhỏ làm giảm điểm IELTS của bạn.

Quy tắc chuyển tính từ tận cùng bằng chữ L thành trạng từ cần nhân đôi chữ L: Beautiful -> Beautifully.

Quy tắc thêm đuôi từ bằng e: Trước khi thêm hậu tố vào đuôi từ bằng e, bạn phải xóa e.

>>> Xem thêm: Phương pháp giúp bạn học tử vựng IELTS

Trên đây là 7 quy tắc ngữ pháp mà bạn cần biết nếu bạn muốn học tiếng Anh IELTS đạt điểm cao nhé!

 

IELTS HIEN NGUYEN

Địa chỉ: 

  • Cơ sở 1: 11A, đường D5, P.25, Q. Bình Thạnh, HCM
  • Cơ sở 2: 136/8 Nguyễn Tri Phương, P.9, Q.5, HCM
  • Cơ sở 3: 428/22 Phan Văn Trị, P.7, Q. Gò Vấp, HCM
  • Cơ sở 4: 17 đường D3, khu Kim Sơn, P. Tân Phong, Q.7, HCM
  • Cơ sở 5: 261 Bàu Cát, P.12, Q. Tân Bình, HCM

Website: https://ieltshiennguyen.com/ 

Email: info@onluyenielts.com

Fanpage: https://www.facebook.com/ieltsHienNguyen 

SĐT: 0909 817 586

 

Khóa học Đăng ký

Đăng ký tư vấn