10 cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong IELTS

Chia sẻ bài viết

Sau đây là 10 cấu trúc ngữ pháp quan trọng và thường gặp trong IELTS. Các bạn lưu lại để áp dụng nhé:

1.     to force + sb + to + v  ( buộc hoặc ép ai đó để làm việc gì đó)

-> Ex: 

– She forced herself to be polite to them.  (Cô ấy tự buộc mình phải lịch sự với họ.)

– He has been forced to admit that he lied. (Anh ta bị ép buộc thừa nhận đã nói dối.)

– The President was forced to resign. (Vị tổng thống đã bị ép buộc phải từ chức.)

2.      It + is + adj + to + v  (Chủ ngữ giả) : Thật là …..

-> Ex: 

– It is important to have a general base of knowledge. (Điều quan trọng là phải có nền tảng kiến thức chung)

– It was difficult to answer that question. ( Thật là khó để trả lời câu hỏi này.)

– It is impossible for us to do this project in 24 hours. ( Hoàn thành dự án này trong 24h là điều không thể.)

3.  S + V + as + adj/adv + as+  N/Pronoun ( So sánh bằng)

-> Ex: 

– They try to give them as much freedom as they can. ( Họ cố gắng cho học nhiều không gian tự do nhất có thể rồi.) 

– The weather this summer is as bad as last year. ( Thời tiết mùa hè năm nay vẫn tệ như năm ngoái vậy.)

– Can you come as soon as possible? ( Bạn có thể đến sớm nhất có thể không?)

4.  S + be + more and more + Adjective ( càng ngày càng……)

-> Ex:  

– This is becoming more and more true today because the amount of music is growing. (Ngày nay điều này càng ngày càng trở nên đúng hơn bởi vì âm nhạc thì đang phát triển.)

More and more people are using the Internet every day. ( Ngày càng có nhiều người dùng Internet mỗi ngày.)

– Slowly she was able to know more and more about her task. ( Dần dần cô ấy có thể biết nhiều hơn về công việc của mình.)

5.  V-ing (Gerund làm chủ ngữ) + Vs/es / be (is) + ……….

-> Ex:  

– Taking short or long breaks from your phone brings a simple calm to life that has added health benefits. (Việc ngừng sử dụng điện thoại để có sự nghỉ ngơi ngắn hoặc dài mang lại sự thanh thản cho cuộc sống điều mà mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe.)

Learning can be fun. (Việc học cũng có thể vui nhộn.)

 Not studying has caused him many problems. (Không học hành tử tế đã gây ra nhiều vấn đề cho anh ta.)

6.  The more + long adj/ adv (that) + S + V, the + short adj/ adv-er + S + V (cấu trúc so sánh càng… càng…)

-> Ex:  

– The more that companies do this, the stronger society will become. (Càng nhiều công ty làm điều này, xã hội sẽ trở nên vững mạnh hơn )

–  The more generous you are towards others, the more generous they are likely to be towards you. ( Bạn càng tử tế với mọi người, họ sẽ càng tử tế lại với bạn thôi.)

The more people or things there are, the better a situation will be. (Càng nhiều người hay nhiều đồ vật ở đây, thì tình huống có lẽ sẽ tốt hơn rồi.)

7. If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)  (Câu điều kiện loại 1)

-> Ex: 

–  If a student or academic copies another writer’s paper, they should be taken to court and the possibility of either jail time or large fines should be possible. (Nếu một sinh viên hay thành viên hàn lâm sao chép bài viết của một người khác, họ có thể bị đưa ra tòa và đối mặt với một bản án tù hoặc một khoản phạt tiền lớn.)

If the weather improves, we’ll go for a walk. (Nếu thời tốt tốt hơn, chúng ta sẽ đi dạo.)

If Sheila rings, I will ask her to come over for dinner. (Nếu Sheila gọi, tôi sẽ mời cô ấy đến ăn tối cùng.)

8.  If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu). (Câu điều kiện loại 2)

-> Ex: 

–  If companies around the world contributed more money to charity, they would greatly improve society. ( Nếu các công ty trên khắp thế giới đóng góp nhiều tiền hơn cho từ thiện, họ sẽ cải thiện xã hội rất nhiều )

If the weather improved, we could go for a walk. (Nếu thời tốt tốt hơn, chúng ta sẽ có thể đi dạo.)

If you asked her nicely, she would say yes, I’m sure. ( nếu hỏi cô ấy một cách tử tế, cô ấy sẽ đồng ý đó, tôi dám chắc vậy.)

 

9.  S + have/has+ pp (Hiện tại hoàn thành)

-> Ex: 

We haven’t met before, have we? (Chúng ta chưa từng gặp nhau trước đây phải không?)

– She’s never said sorry for what she did. (Cô ấy chưa bao giờ xin lỗi vì những gì cô ấy đã làm.)

– They’ve sold 110 so far. (Họ đã bán được 110 cho đến nay.)

10. Either + Danh từ/Đại từ + or + danh từ/ đại từ (Hoặc là… hoặc là..)

-> Ex: 

I’ve saved some money to buy either a DVD player or an MP3 player. (Tôi đã tiết kiệm tiền để mua cái đĩa DVD hoặc cái máy MP3.)

– It’s either black or grey. I can’t remember. (Nó có thể đen hoặc xám. Tôi không nhớ nữa.)

Either I drive to the airport or I get a taxi. (Hoặc là tôi tự lái đến sân bay hoặc là tôi đón taxi.)

Hy vọng những cấu trúc trên đây sẽ giúp các bạn vững hơn về ngữ pháp và dễ dàng hơn trong quá trình ôn luyện IELTS. Nỗ lực và cố gắng mỗi ngày nhé!

Khóa học Đăng ký

Đăng ký tư vấn